.......................100 Câu Tục Ngữ Bằng Tiếng Anh........................... .................
1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischiefcatches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one"s eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable whenthe horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31. Ai làm người ấy chịu: He, whobreaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thìăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one"s present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one"s laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be ahundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47. Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day.
50. Có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51. Có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there isa way .
52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let"s get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who"s your friend and I"ll tell you who you are.
55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man .
56. Im lặng là vàng:Silence is golden
57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has nobone but it breaks bone .
58. Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow .
59. Chó sói không bao giờ ăn thịtđồng loại : A wolf won"t eat wolf.
60. Có còn hơn không : A little better than none .
61. Vạn sự khởi đầu nan : It is thefirst step that is troublesome.
62. Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow .
63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners.
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost .
65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobblershould stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm .
67. Được voi đòi tiên : Don"t look a gift horse in the mouth .
68. Mười người mười ý : There"s no accounting for taste.
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks .
70. Đàn khảy tai trâu : Do not castyour pearls before swine .
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools.
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep. 73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.: Courtesy costs nothing .
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed.
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom.
76. Chết vinh còn hơn sống nhục: I would rather die on my feet than live on my knee .
77. Đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one"s own choice is nit felt.
82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83. Chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill .
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors.
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise .
86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree .
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure .
88. Lợn lành chữa thành lợn què.: the remedy may be worse than the disease .
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears .
90. Không có lửa làm sao có khói: There is no smoke without fire.
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence .
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it.
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart,cold hands .
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither .
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall.
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar .
97. Càng nguy nan lắm, càng vinhquang nhiềụ : The more danger, the more honor .
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill.
99. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man.
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches .
======== ========
...............